cho 120 gam dd NaOH 20% phản ứq vừa đủ vs m gam dd CuCl2 12% sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thì thu đc X
a) tính klượq của chất tạo thành sau pứ
b) Tính M [vd]
c) tính nồng độ % cuả ddX
6/ Cho m gam hỗn hợp A gồm phenol và ancol etylic tác dụng hoàn toàn với Na sau pứ thu đc 0,896 lít khí (đkc). Nếu cho m gam hỗn hợp pứ với dd NaOH thì cần vừa đủ dd 200ml dd NaOH 0,3M. Tính m
\(C_6H_5OH + NaOH \to C_6H_5ONa + H_2O\\ n_{C_6H_5OH} = 0,2.0,3 = 0,06(mol)\\ n_{H_2} = \dfrac{0,896}{22,4} = 0,04(mol)\\ 2C_6H_5OH + 2Na \to 2C_6H_5ONa + H_2\\ 2C_2H_5OH + 2Na \to 2C_2H_5ONa + H_2\\ 2n_{H_2} = n_{C_6H_5OH} + n_{C_2H_5OH}\\ \Rightarrow n_{C_2H_5OH} = 0,04.2 - 0,06 = 0,02(mol)\\ \Rightarrow m = 0,06.94 + 0,02.46 = 6,56(gam)\)
2/ Cho m gam hỗn hợp A gồm phenol và ancol etylic tác dụng hoàn toàn với Na sau pứ thu đc 3,584 lít khí (đkc). Nếu cho m gam hỗn hợp A pứ với dd NaOH thì cần vừa đủ 400ml dd NaOH 0,3M. Tính m
\(C_6H_5OH + NaOH \to C_6H_5ONa + H_2O\\ n_{C_6H_5OH}= n_{NaOH} = 0,4.0,3 = 0,12(mol)\\ 2C_6H_5OH + 2Na \to 2C_6H_5ONa +H_2\\ 2C_2H_5OH + 2Na \to 2C_2H_5ONa + H_2\\ n_{H_2} =\dfrac{1}{2}n_{C_6H_5OH} + \dfrac{1}{2}n_{C_2H_5OH} = 0,06 + \dfrac{1}{2}n_{C_2H_5OH} = \dfrac{3,584}{22,4} = 0,16(mol)\\ \Rightarrow n_{C_2H_5OH} = 0,2\\ \Rightarrow m_A = 0,12.94 + 0,2.46 = 20,48(gam) \)
câu1
hòa tan 320 gam dd cuso4 nồng độ 12,5% và 150 gam naoh nồng độ 20%
a;nêu hiện tượng xảy ra và viết pthh
b;tính khối lượng kết tủa và các chất sau pứ;
c;tính C%sau pứ
Search Results\(a.n_{CuSO_4}=\dfrac{320.12,5}{100}:160=0,25mol\\ n_{NaOH}=\dfrac{150.20}{100}:40=0,75mol\\ CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\\ \Rightarrow\dfrac{0,25}{1}< \dfrac{0,75}{2}\Rightarrow NaOH.dư\)
Đầu tiên màu xanh lam của \(CuSO_4\) nhạt dần rồi chuyển thành dung dịch không màu(NaOH dư) sau đó xuất hiện kết tủa màu xanh lam.
\(b.n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuSO_4}=0,25mol\\ n_{NaOH\left(dư\right)}=0,75-0,25.2=0,25mol\\ m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,25.98=24,4g\\ m_{NaOH\left(dư\right)}=0,25.40=10g\\ c.m_{dd}=320+150=470g\\ C_{\%Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{24,4}{470}\cdot100=5,2\%\\ C_{\%NaOH\left(dư\right)}=\dfrac{10}{470}\cdot100=2,1\%\)
Bài 3. Cho 22,8 gam hh gồm Mg và Al2O3 vào 686 gam dd H2SO4 10% vừa đủ. Sau pứ hoàn toàn thu được dd Y.
a) Viết PTHH
b) Tính phần trăm khối lượng từng chất rắn trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính nồng độ phân trăm của dd Y .
Bài 1. Cho x gam hỗn hợp gồm Cu, Fe vào dd HCl dư. Sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thấy thu được 4,4 gam chất rắn không tan đồng thời thoát ra 2,24 lít khí H2 ở đktc.
a) Viết PTHH
b) Tìm x?
Bài 2. Cho 7,2 gam hh gồm Fe và Fe2O3 vào dd H2SO4 1M vừa đủ sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thấy thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc và dd X.
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng từng chất rắn trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính thể tích dd H2SO4 ban đầu.
d) Tính nồng độ mol của dd X biết thể tích dd sau không đổi.
Bài 1 :
\(n_{H_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.1..................................0.1\)
\(m_{hh}=x=0.1\cdot56+4.4=10\left(g\right)\)
Bài 2 :
\(n_{H_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(0.1.......0.1..........0.1.............0.1\)
\(m_{Fe_2O_3}=7.2-0.1\cdot56=1.6\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{7.2-0.1\cdot56}{160}=0.01\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(0.01...........0.03..............0.01\)
\(c.\)
\(V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.1+0.03}{1}=0.13\left(l\right)\)
\(d.\)
\(C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0.1}{0.13}=\dfrac{10}{13}\left(M\right)\)
\(C_{M_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{0.03}{0.13}=\dfrac{3}{13}\left(M\right)\)
Cho a gam hỗn hợp bột kim loại gồm Zn và Cu (Zn chiếm 97,5% về khối lượng) tác dụng hết với dd HCl dư thu đc khí A. Lượng khí A vừa đủ để pứ hoàn toàn với b gam một oxit sắt đc đặt trong một ống sứ nung đỏ. Hơi nước thoát ra từ ống sứ cho hấp thụ hoàn toàn vòa 173g dd H2SO4 97,1% đc dd H2SO4 có nồng độ nhỏ hơn nồng độ của dd axit ban đầu là 13,1% (dd C). Đun nóng 17,5 g dd C với 5% khối lượng chất sản phẩm rắn có trong ống sứ (pứ hoàn toàn) thì thấy có khí SO2 thoát ra
1. Tìm công thức hóa học của oxit sắt
2. Tính a,b
Hòa tan hoàn toàn m1 gam k2o vào m2 gam dd A chứa NaOH 8% và KOH 5% , sau pứ thu đc dd B chứa KOH có nồng độ % gấp ba lần phần trăm NaOH , tính tỉ lệ m1 : m2 ?
cho dd HCl 0.5M pứ vừa đủ với dd Ca(OH)2 2M
a/ viết pthh
b/ Tính thể tích của 2 dd ban đầu nói trên biết sau pứ thu được 11.1 gam muối tan
c/ Tính nồng độ mol của muối tạo thành sau pứ
giúp mình với nha sáng mai mình cần rồi. Cảm ơn các bạn nhìu.
a) 2HCl + Ca(OH)2 = CaCl2 + 2H2O
0.2 0.1 0.1 (mol)
b) nCaCl2=11.1:111 = 0.1 (mol)
=>VHCl= 0.2:0.5= 0.4 (l)
=>VCa(OH)2=0.1:2=0.05(l)
c) CM CaCl2=0.1: (0.4+0.05)=0.22M
mình chỉ làm thử thôi nhaa
Cho 18,4 g hh A gồm na2o,naoh vào trong 200 gam dd chứa h2so4 9,8% và hcl 5,475%.Sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thu đc dd X. cmr sau pứ axit dư.viết các pt có thể xảy ra
nHCl = \(\frac{200.5,475}{100.36,5}\) = 0,3 mol
nH2SO4 = \(\frac{200,9,8}{100.98}\) = 0,2 mol
Giả sử hỗn hợp chỉ có Na2O => Số mol hóa trị Na = 18,4 / 62 = 0,594 mol
_________________ NaOH => Số mol hóa trị Na = 18,4 / 40 = 0,46 mol
Tổng số mol hóa trị của 2 gốc axit: 0,3 x 1 + 0,2 x 2 =0,7 > 0,594
Vậy hỗn hợp axit còn dư
Các PTHH có thể xảy ra:
2NaOH + H2SO4===>Na2SO4 + 2H2O
NaOH + HCl ===> NaCl + H2O
Na2O + H2SO4===>Na2SO4 + H2O
Na2O + 2HCl ===> 2NaCl + H2O
Cho m gam hh muối NaBr và NaI pứ vs dd H2SO4 đặc nóng thu đc hh khí A (đktc). Ở đk thik hợp A pứ vừa đủ với nhau thu đc chất rắn màu vàng và một chất lỏng lm chn màu quỳ tím. Cho Na dư vào phần lỏng thu đc dd B, dd B pứ vừa đủ với 2,24l CO2 tạo ra 9,5gam hh muối. Vt các pứ và tính m=?